Bible

Transform

Your Worship Experience with Great Ease

Try RisenMedia.io Today!

Click Here

1 Chronicles 1

:
Vietnamese - VIE1925
1 A-đam sanh Sết, Sết sanh Ê-nót;
2 Ê-nót sanh Kê-nan, Kê-nan sanh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sanh Giê-rệt;
3 Giê-rệt sanh Hê-nóc, Hê-nóc sanh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sanh Lê-méc;
4 Lê-méc sanh Nô-ê, Nô-ê sanh Sem, Cham Gia-phết.
5 Con trai của Gia-phết Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, Ti-ra.
6 Con trai của Gô-me Ách-kê-na, Ði-phát, Tô-ga-ma.
7 Con trai của Gia-van Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, Rô-đa-nim.
8 Con trai của Cham Cúc, Mích-ra-im, Phút, Ca-na-an.
9 con trai của Cúc Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma Sê-ba, Ðê-đan.
10 Cúc sinh Nim-rốt; người khởi đầu làm anh hùng trên mặt đất.
11 Mích-ra-im sinh họ Lu-đim, họ A-na-min, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,
12 họ Phát-ru-sim, họ Cách-lu-him, bởi đó sanh ra họ Phi-li-tin, họ Cáp-tô-rim.
13 Ca-na-an sanh ra Si-đôn, trưởng nam, Hếch,
14 cùng họ Gie-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,
15 họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,
16 họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, họ Ha-ma-tít.
17 con trai của Sem Ê-lam, A-su-rơ, A-các-sát, Lút, A-ram, Uùt-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, Mê-siếc.
18 A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be.
19 Hê-be sanh được hai con trai: một con kêu tên Bê-lét; bởi trong đời người đó đất đã chia ra; còn tên của người em Giốc-tan.
20 Giốc-tan sanh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,
21 Ha-đô-ram, U-xa, Ðiếc-la,
22 Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
23 Ô-phia, Ha-vi-la, Giô-báp. Hết thảy những người đó đều con trai của Giốc-tan.
24 Sem sanh A-bác-sát, A-bác-sát sanh Sê-lách,
25 Sê-lách sanh Hê-be, Hê-be sanh Bê-léc, Bê-léc sanh Rê-hu,
26 Rê-hu sanh Sê-rúc, Sê-rúc sanh Na-cô, Na-cô sanh Tha-rê,
27 Tha-rê sanh Áp-ram, cũng gọi Áp-ra-ham.
28 con trai của Áp-ra-ham Y-sác Ích-ma-ên.
29 Nầy dòng dõi của chúng: Con cả của Ích-ma-ên Nê-ba-giốt; kế đến Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,
30 Mích-ma, Ðu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,
31 Giê-hu, Na-phích, Kết-ma. Ðó các con trai của Ích-ma-ên.
32 Kê-tu-ra, vợ nhỏ của Áp-ra-ham, sanh các con trai Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, Su-ách. Giốc-san sanh Sê-ba, Ðê-đan.
33 con trai của Ma-đi-an Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, Ên-đa. Những người ấy đều con cháu của Kê-tu-ra.
34 Áp-ra-ham sanh ra Y-sác. Con trai của Y-sác Ê-sau Y-sơ-ra-ên.
35 con trai của Ê-sau Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, Cô-ra.
36 con trai của Ê-li-pha Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na, A-ma-léc.
37 con trai của Rê-u-ên Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, Mích-xa.
38 con trai của Sê-i-rơ Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Ði-sôn, Ét-xe, Ði-san.
39 con trai của Lô-than Hô-ri Hô-man; còn Thim-na em gái Lô-than.
40 con trai của Sô-banh A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, Ô-nam. con trai của Xi-bê-ôn Ai-gia A-na.
41 con trai của A-na Ði-sôn. con trai của Ði-sôn Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran, Kê-ran.
42 con trai của Ét-xe Binh-han, Xa-van, Gia-a-can. con trai của Ði-san Uùt-xơ, A-ran.
43 Khi trước dân Y-sơ-ra-ên chưa một vua cai trị, thì đây danh các vua trị xứ Ê-đôm: Bê-la, con trai Bê-ô; tên bổn thành Ðin-ha-ba.
44 Vua Bê-la băng, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, kế vị.
45 Vua Giô-háp băng, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị.
46 Vua Hu-sam băng, Ha-đát, con trai Bê-đát, kế vị; chính vua nầy đánh được dân Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; tên bổn thành A-vít.
47 Vua Ha-đát băng, Sam-la người Ma-rê-ca, kế vị.
48 Vua Sam-la băng, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt trên bờ sông, kế vị.
49 Vua Sau-lơ băng, Ba-anh-Ha-nan, con trai Aïc-bồ, kế vị.
50 Vua Ba-anh-Ha-nan băng, Ha-đát kế vị; tên bổn thành Pha-i; còn vợ người tên Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.
51 Vua Ha-đát băng. Các trưởng tộc xứ Ê-đôm là: trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc A-li-a; trưởng tộc Giê-tết,
52 trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,
53 trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,
54 trưởng tộc Mác-đi-ên, trưởng tộc Y-ram. Ðó các trưởng tộc của Ê-đôm.